Thứ Năm, 28 tháng 11, 2013

GẠO HUYỀN MỄ MUA Ở ĐÂU VÀ TÁC DỤNG CỦA GẠO HUYỀN MỄ?


GẠO HUYỀN MỄ còn gọi là gạo Đen Tím Than

Gạo huyền mễ có phải là gạo tím than?



Giá gạo tím than: 33,000/kg
Theo từ Hán Việt: Huyền nghĩa là đen tuyền (đen bóng, đen ánh màu tím), Mễ là Gạo. Như vậy Huyền Mễ có nghĩa là Gạo Đen hay Gạo Tím, Nếp Cẩm hay Nếp Than. Đây là một từ mà y học cổ truyền đã sử dụng từ lâu. Ngoài ra Huyền Mễ còn có tên Trung Quốc là LÀM LÀNH XƯƠNG BỊ GÃY.
Do trình độ khoa học giới hạn, y học cổ truyền chú ý về “Tính” mà không thiên về “Định”. Dần dần tiến bộ y học vén bức màn công hiệu thần bí của Huyền Mễ mà cho ta biết tính năng của các thành phần trong đó. Gạo tím Sóc Trăng được tổ chức lai chọn từ năm 2003 của hai tác giả là Hồ Quang Cua và Trần Tần Phương có những đặc điểm như sau:
  1. Lớp Lức bọc bên ngoài: cung cấp cellulose giúp nhuận trường, tiêu độc.
  2. Bên trong gạo tím than chứa:
-          Vitamin: B1, B6, B12 với các tính năng đã được biết: Kháng viêm và an thần.
-          Mầm gạo: chứa Gaba có công dụng dẫn truyền thần kinh, ngăn ngừa stress, phục hồi trí nhớ trong trường hợp bệnh Parkinson, giúp lành các tổn thương ở gan và thận.
-          Lớp sắc tố màu tím: Chứa Anthocyamin có công dụng chống oxy hoá mạnh, giúp giảm trừ nhiều bệnh trong đó có tiểu đường, thống phong (goute) có tính kháng viêm cao.
-          Các khoáng chất: Có nhiểu canxi giúp sớm lành xương bị gãy, sắt giúp bổ máu, Kẽm và Mangan tăng tính chống oxy hoá cơ thể.
-          Trong cùng là tinh bột là chất cung cấp năng lượng chính cho người Á Đông. Theo thực nghiệm lâm sàng của BS Lương Lễ Hoàng, bệnh nhân tiểu đường mỗi bữa ăn hai bát cơm Huyền Mễ vẫn không làm tăng lượng đường trong máu bởi ngoài tinh bột cơm còn chứa những chất có tính năng đã nêu trên.

Khi xưa ở Trung Quốc Huyền Mễ chì là nếp rất dẻo, khó ăn cho nhiều người. Các nhà khoa học ở Viện Lúa Học Quốc Tế đã nỗ lực lai tạo thành gạo tẻ. Tuy đã thành công nhưng lượng Anthocyanin vẫn chưa cao thể hiện ở lớp vỏ lụa màu tím vẫn còn nhạt và mỏng. Những nỗ lực từ năm 2003 tới nay của các kỹ sư Sóc Trăng đã cho ra đời giống gạo tẻ tím than đen tuyền với hai dạng hạt ngắn và dài, được thực nghiệm lâm sàng cho kết quả giảm trừ được nhiều bệnh. Còn phẩm chất nấu nướng thì thật tuyệt vời vì được lai tạo với những giống gạo thơm Sóc Trăng ngon nhất hiện nay.

Từ lâu ông cha ta đã biết chế biến rượu bổ từ nếp than: Nếp được nấu chín, trải ra Diệm (hũ sành miệng rộng) cho nguội bớt, lúc cơm còn ấm (<40 độ C) rắc men cơm rượu lên và đậ ủ lại. Khi men đã ăn gần sạch cơm thì đổ rượu cao chữ (trên 45 độ cồn) vào để tránh bị chua và đậy kín. Khoảng một tháng sau khi rượu đã dịu và vắt bỏ xác, lóng cặn. Rượu nếp than được chế biến đúng phương pháp, chất lượng cao sẽ có màu đỏ hồng, trong, rất bắt mắt. Dùng như rượu bổ (uống 1-2 ly mỗi ngày) sẽ có tác dụng tăng cường sức khoẻ rất tốt.

CÁCH THU HOẠCH, XAY XÁT GẠO HUYỀN MỄ: Lúa được sấy thật khô (độ ẩm 12) ngay sau khi thu hoạch để bảo quản cho tốt, tránh các loại nấm mốc tấn công. Khi cần sử dụng thì đem xay lức và tách các hạt lẫn bằng máy tách màu, sau đó gạo được đóng ngay bằng túi PE kín.

CÁCH NẤU NƯỚNG GẠO HUYỀN MỄ: Khác với gạo đỏ cần ngâm nước trước khi nấu, gạo tím chỉ cần vo gạo và nấu lượng nước cao hơn khối lượng gạo 60% (tỷ lệ Gạo/1,6 Nước) và cần thời gian nấu dài hơn gạo trắng. Do vậy để thuận tiện nên nấu 1 lần và ăn cho cả ngày. CHÚ Ý cần vo gạo nhanh để tránh mất màu tím của gạo.
Giá bán: Gạo Huyền Mễ = gạo Tím Than = 33,000 đồngkg
LH: 0909 423 100
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC, KÍNH MỜI.
Kỹ Sư: Hồ Quang Cua

Gạo mầm giàu dưỡng chất giúp người bệnh khỏe hơn.


Tại sao lại có gạo mầm  và công dụng của gạo mầm?
Trong quá trình nảy mầm, một số chất dinh dưỡng được tạo ra và tăng cao gấp 10 lần  như gamma amino butyric acid (GABA), vitamin E, niacin, vitamin B1, B6… và một số chất chống ô xy hóa.

Tác dụng chính:
GẠO VIBIGABA:
Gạo VIBIGABA là loại gạo lức được cho nảy mầm trong điều kiện thích hợp để các enzyme trong hạt gạo được kích hoạt tạo nhiều chất dinh dưỡng, làm tăng tính năng của gạo.
+ Trong đó đáng lưu ý là hàm lượng chất GABA (Gamma aminobutyric acid) được tăng đáng kể.
+ Gạo VIBIGABA có màu vàng nâu nhạt, mùi thơm đặc trưng. Đặc biệt khi nấu cơm sẽ mềm và ngọt hơn gạo lức
CÔNG DỤNG CỦA GẠO MẦM VIBIGABA LÀ:
Đã được Bệnh viện 115, Trung tâm dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu thực nghiệp trên người bệnh đái tháo dường, công trình gạo lức nguyên phôi nãy mầm do người Nhật phát hiện nam9 1995.
+ Chỉ số đường huyết thấp hơn nhiều so với gạo trắng thông thường, nên phù hợp để Xây dựng chế độ ăn cho người đái tháo đường.
+ Tác dụng tốt cho hệ thần ki
nh, cải thiện chức năng não, giúp an thần, giảm căng thẳng thần kinh (stress), và chức năng mất ngũ, ngăn ngừa chứng mất trí nhớ của người cao tuổi (Alzheimer).
+ Hàm lượng Calcium tăng cao( gấp 1,5 lần so với gạo lứt) giúp Chống loãng xương một cách tự nhiên,.
+ Phương thức thực dưỡng cho người giảm cân, kích thích ra hoóc môn tăng trưởng( HGH), làm chuyển hóa chất béo của cơ thể và giảm quá trình lão hóa của tế bào nên gạo được dùng để chống béo phì và tác dụng chống lão hóa.
+ Phòng chống cao huyết áp, cân bằng huyết áp đối vơí những người mắc bệnh huyết áp cao, giảm cholesterol xấu trong máu.
+ Hàm lượng chất xơ cao giúp phòng chống táo bón, tốt cho hệ tiêu hóa.

Thành phần (chi tiết):
Theo kết quả nghiên cứu của Trung tâm Dinh dưỡng thuộc Sở Y tế TPHCM năm 2012 cho thấy, chỉ số đường huyết cơm gạo mầm VIBIGABA tăng chậm hơn và cũng giảm chậm hơn so với glucose chuẩn dưới dạng glucose anhydrous. Chỉ số đường huyết trung bình của VIBIGABA chỉ bằng 58% so với glucose chuẩn .
Gạo mầm VIBIGABA được SX và phân phối tại Việt Nam, có nhiều tác dụng tốt cho hệ thần kinh con người, giúp gia tăng hàm lượng hormone tăng trưởng trong huyết tương, điều hòa chỉ số đường huyết trong máu, điều này đặc biệt tốt đối với bệnh nhân đái tháo đường .

STT
Chỉ tiêu
Kết quả
1
Hàm lượng gamma amino butyric acid ( GABA)
120-200 mg/kg
2
Hàm lượng inositol
166,0 mg/kg
3
Hàm lượng protid
10,15 g/100 g
4
Hàm lượng vitamin B1
6,83 mg/kg
5
Hàm lượng vitamin E
5,01 mg/kg
6
Hàm lượng lipid
2,40 g/100 g
7
Hàm lượng xơ thô
0,52 g/100 g
8
Hàm lượng calci
70,33 mg/kg